ĐỒNG SULFAT KHAN
Cupri sulfas anhydricus
CuSO4 P.t.l: 159,6
Chế phẩm phải
chứa từ 99,0 đến 101,0% CuSO4, tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột màu xám xanh, rất
hút ẩm.
Dễ tan trong
nước, khó tan trong methanol, thực tế không tan trong
ethanol 96%
Định tính
Các phép thử
A, B, C được tiến hành theo chuyên luận
đồng sulfat.
Độ trong của dung dịch
Dung
dịch S:
Hoà tan 1,6 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 50 ml bằng nước.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2).
Clorid
Không
được quá 0,015% (Phụ lục 9.4.5).
Pha
loãng 10 ml dung dịch S với nước
thành 15 ml và tiến hành thử. Quan sát dọc theo ống
nghiệm trên nền đen.
Sắt
Không
được quá 0,015%.
Xác
định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung
dịch thử: Hoà tan 0,32 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha
loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung
dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách
dùng dung dịch sắt chuẩn 20 phần triệu, thêm 2,5
ml acid nitric không có chì (TT) và
pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Đo
độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn catod
rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa
acetylen - không khí nén.
Chì
Không
được quá 80 phần triệu.
Xác
định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ
lục 4.4, phương pháp 1). Tiến hành theo một trong
hai phương pháp dưới đây.
Phương pháp 1
Dung dịch thử: Hoà tan 1,6 g chế
phẩm trong 10 ml nước,
thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT)
và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch
chuẩn bằng cách dùng dung dịch chì chuẩn 100 phần
triệu, thêm 2,5 ml acid nitric
không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Đo
độ hấp thụ ở 217,0 nm, dùng đèn catod
rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen
- không khí nén.
Phương
pháp 2
Dung dịch
thử: Hoà
tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid nitric 1%
(Được chuẩn bị bằng cách pha loãng acid nitric không có chì (TT) trong
nước khử ion) và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung
môi.
Dung dịch
chuẩn: Pha
loãng dung dịch chuẩn chì 1000 phần triệu bằng
dung dịch acid nitric 1% để thu được các dung
dịch chì chuẩn có nồng độ lần
lượt là 1, 2, 4 phần triệu. Sử dụng các dung
dịch này để xây dựng đường chuẩn.
Đo
độ hấp thụ ở bước sóng 217,0 nm trên
thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử
được trang bị đèn catod rỗng chì làm
nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen - không khí nén.
Tính toán hàm lượng chì (theo phần triệu) trong
mẫu thử dựa trên đường chuẩn
thiết lập và độ hấp thụ đo
được của dung dịch thử.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(0,500
g; 250 oC).
Định lượng
Hoà tan
0,125 g chế phẩm trong 50 ml nước,
thêm 2 ml acid sulfuric đậm
đặc (TT) và 3 g kali iodid
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), chỉ
thị là 1 ml dung dịch
hồ tinh bột (TT) cho vào cuối phép chuẩn
độ.
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ)
tương đương với 15,96 mg CuSO4.
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín.